CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mãsố: 60.14.10.02
Bắt đầu đào tạo từ năm 2009
Hiện đang đào tạo: 06 Nghiên cứu sinh
Tuyển sinh: Theo qui định của Bộ GD&ĐT
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH : LÍ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁPDẠY HỌC VẬT LÍ
Theory and Methodsof Teaching Physics
Mã số:6214 1002
(Áp dụng đối với khóa tuyển sinh từ năm 2010 và các NCS bảo vệ luận án cấp cơ sở sau ngày 31/12/2011)
Căn cứ:
- Qui chế đào tạo trình độ tiến sĩ ban hành theo Thông tư số 10/2009/TT-BGDDT ngày 07/05/2009 của Bộ Giáo dục và đào tạo;
- Công văn hướng dẫn số 778/ĐHTN-SĐH ngày 18/06/2009 về xây dựng khung chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ của Giám đốc Đại học Thái Nguyên
CẤU TRÚC | NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH | ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN | THỜI GIAN THỰC HIỆN |
1. HỌC PHẦN BỔ SUNG | CÁC HỌC PHẦN Ở TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ: - Theo CT đào tạo Thạc sĩ | NCS chưa có bằng thạc sĩ | 24 tháng đầu của CT NCS |
CÁC HỌC PHẦN Ở TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ: 1. Những vấn đề hiện đại của lý luận và phương pháp dạy học vật lý 2. Thiết bị dạy học và thí nghiệm vật lý 3. Tổ chức hoạt động nhận thức trong dạy học vật lý | NCS có bằng thạc sĩ ở chuyên ngành gần hoặc ngành đúng nhưng đã tốt nghiệp hơn 15 năm: (3x2 = 6 Tc) | 24 tháng đầu của CT NCS |
CÁC HỌC PHẦN Ở TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC : Không cần bổ xung | Tất cả NCS | 24 tháng đầu của CT NCS |
2. HỌC PHẦN Ở TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ | 1*. Phương pháp thiết kế và đánh giá nghiên cứu trong giáo dục 2*.Tiếp cận hiện đại hoạt động dạy học vật lí. 3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ chức hoạt động nhân thức vật lí tích cực, tự chủ và sáng tạo. 4. Tiếp cận hiện đại một số nội dung trong chương trình vật lí của trường phổ thông 5, Giáo dục kĩ thuật tổng hợp và hướng nghiệp trong dạy học vật lí. 6. Các chiến lược dạy học có hiệu quả | Tất cả NCS 8 Tc (Bắt buộc:1*, 2*; tự chọn: 3,4,5,6) | 24 tháng đầu của CT NCS |
3. CHUYÊN ĐỀ TIẾN SĨ | - NCS tự đề xuất theo hướng luận án, cán bộ hướng dẫn xây dưng đề cương chi tiết các chuyên đề để trường duyệt. - Mỗi NCS thực hiện 3 chuyên đề (6 tín chỉ) | Tất cả NCS (3 Cđ = 6 Tc) | 24 tháng đầu của CT NCS |
4. TIỂU LUẬN TỔNG QUAN | Tổng quan về tình hình nghiên cứu và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án | Tất cả NCS | 24 tháng đầu của CT NCS |
5. BÁO CÁO SEMINA Ở BỘ MÔN | Định kì 1 lần/3 tháng( NCS thực hiện ít nhất 06 báo cáo, có biên bản semina) | Tất cả NCS (min: 6 báo cáo) | Theo kế hoạch của bộ môn |
6. SEMINA LUẬN ÁN Ở BỘ MÔN | - NCS có 01 báo cáo tổng thể luận án trình bày ở bộ môn/ Có biên bản semina - Thành phần: Cán bộ khoa học của bộ môn, các nhà khoa học và các chuyên gia được mời | Tất cả NCS | Trước khi bảo vệ LA cấp cơ sở |
7. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ LUẬN ÁN TS | - Hoạt động NCKH là bắt buộc - Luận án Tiến sĩ: + Bảo vệ cấp cơ sở + Bảo vệ cấp Đại học Thái Nguyên | Tất cả NCS | Trong thời gian NCS |
http://dhsptn.edu.vn/khoavatli/index.php?language=vi&nv=sau-dai-hoc&op=Dao-tao-Tien-sy/CHUONG-TRINH-DAO-TAO-TIEN-SY-4